![]() |
Lộ diện chiếc xe máy khiến game thủ “phát cuồng”: Giá cực hấp dẫn |
![]() |
Giá xe máy Honda SH 160i mới nhất giữa tháng 9/2023: Chênh lệch đáng lo |
Với thiết kế khí động học, phần nhựa được thiết kế gọn gàng và mượt mà dọc theo chiều dài khiến mẫu xe máy này trở nên thanh thoát hơn. Bước sang năm 2023, Honda Blade vừa được thay tem mới và vẫn giữ nguyên thiết kế, công nghệ như phiên bản nâng cấp đầu năm 2019.
Thank you for reading this post, don't forget to subscribe!- Lịch thi đấu Ngoại hạng Anh hôm nay: Man Utd rơi vào khủng hoảng, Liverpool và Man City thắng dễ?
- Nhận định bóng đá Getafe vs Osasuna – Vòng 5 La Liga: Mason Greenwood lập kỷ lục sau khi rời Man Utd
- Mối tương quan tăng lãi suất và giá của Bitcoin đang mờ dần
- Twitter (X) nhận được giấy phép cần thiết để thanh toán bằng tiền điện tử
- Nhà phân tích nêu những altcoin sẽ theo dõi chặt chẽ trong tuần này
![]() |
Nguồn ảnh: Internet |
Cụm đèn hậu liền khối tạo cảm giác chắc chắn và trẻ trung cho Blade 110. Vì vậy, Honda Blade có thiết kế độc đáo và đắt hơn một chút so với “đàn anh” Wave Alpha. Lần gần đây nhất là vào tháng 10/2022, Blade đã đeo bộ tem 3D có chữ RACE nổi bật trên vành phanh đĩa.
Bạn đang xem: Mẫu xe máy số vừa rẻ vừa tiết kiệm xăng, diện mạo “hút hồn” phái mạnh
Honda Blade 2023 tiếp tục sử dụng miếng dán mới để phân biệt các phiên bản. Nếu phiên bản thể thao (vành đúc, phanh đĩa) có tem “SPORT” thì phiên bản đặc biệt (vành nan hoa, phanh đĩa) sử dụng dải tem “ĐẶC BIỆT” màu vàng chạy dọc thân xe.
![]() |
Nguồn ảnh: Internet |
Ở phiên bản tiêu chuẩn (vành nan hoa, phanh cơ), tem xe được cách điệu và phối hợp màu sắc. Xe được trang bị hệ thống khóa 3 trong 1, đồng hồ cơ analog và đèn pha halogen với đèn cốt luôn sáng khi vận hành theo tiêu chuẩn an toàn mới.
Phiên bản Honda Blade 2023 vẫn sử dụng động cơ 110 cc, làm mát bằng gió, công suất 8,2 mã lực, mô-men xoắn cực đại 8,65 Nm. Hộp số 4 cấp. Ưu điểm của Honda Blade là là mẫu xe số có phong cách trẻ trung, giá rẻ và khá tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu thụ khoảng 1,85 lít/100 km.
![]() |
Nguồn ảnh: Internet |
Nhược điểm của xe nằm ở chỗ ổ khóa mở cốp vẫn được đặt ở phía sau xe nên hơi bất tiện cho người sử dụng. Xe chỉ được trang bị những tiện nghi cơ bản ở mức tối thiểu, cốp xe chỉ nhỏ 5 lít và không chứa được mũ bảo hiểm.
Bảng giá Honda Blade giữa tháng 9/2023
Phiên bản |
Màu sắc |
Giá mới 2023 (có đồng) |
Lưỡi tiêu chuẩn |
Đen đỏ, đen xanh |
18.900.000 |
Lưỡi đặc biệt |
Đen |
20,470,909 |
Lưỡi thể thao |
Đen, Xanh đen, Đỏ đen |
21.943.637 |
Xem thêm : Chuyển nhượng MU 15/9: Mbappe xác nhận đến Man UTD; Chốt thời điểm Qatar tiếp quản Manchester United
Thông số kỹ thuật xe máy Honda Blade
Tự khối lượng |
Phiên bản tiêu chuẩn: 98kg Phiên bản thể thao: 99kg |
Dài x RỘNG X CAO |
1.920 x 702 x 1.075 mm |
Khoảng cách trục bánh xe |
1.217 mm |
Chiều cao yên xe |
769mm |
Giải phóng mặt bằng |
141mm |
Dung tích bình xăng |
3,7 lít |
Kích thước lốp trước/sau |
Trước: 70/90 -17 M/C 38P Sau: 80/90 – 17 M/C 50P |
Nĩa |
Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Xem thêm : “Quên bẵng” nghĩa vụ công bố thông tin, doanh nghiệp có 98,89% vốn nhà nước bị xử phạt hành chính Phuộc sau |
Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ |
Xăng, 4 thì, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Dung tích xi lanh |
109,1cm3 |
Đường kính x hành trình piston |
50,0 mm x 55,6 mm |
Tỷ lệ nén |
9,0 : 1 |
Công suất tối đa |
6,18 kW/7.500 vòng/phút |
mô-men xoắn tối đa |
8,65 Nm/5.500 vòng/phút |
Dung tích dầu động cơ |
1 lít khi tháo máy/ 0,8 lít khi thay dầu |
Bánh răng |
Cơ khí, 4 số tròn |
Hệ thống khởi động |
Điện/Bàn đạp |
Nguồn: https://hahuytap.edu.vn
Danh mục: Tin tức