Đi xe máy điện có cần lắp gương chiếu hậu không? Nếu không lắp bị phạt bao nhiêu tiền?

Xe máy điện là xe được dẫn động bằng động cơ điện có công suất tối đa không lớn hơn 4kW, tốc độ thiết kế tối đa không lớn hơn 50 km/h. Xe máy điện cũng có cấu tạo tương đồng với xe máy chạy xăng thông thường.

Thank you for reading this post, don't forget to subscribe!

1. Độ tuổi được phép sử dụng xe máy điện là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về độ tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau:

“Điều 60. Tuổi và sức khỏe của người lái xe

1. Tuổi của người lái xe được quy định như sau:

a) Người từ 16 tuổi trở lên được phép lái xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3;

b) Người từ 18 tuổi trở lên được phép lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

c) Người từ 21 tuổi trở lên được phép lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

d) Người từ 24 tuổi trở lên được phép lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

d) Người từ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

2. Người lái xe phải có sức khoẻ phù hợp với loại xe và mục đích sử dụng. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn sức khỏe đối với người lái xe, khám sức khỏe định kỳ cho người lái xe ô tô và các quy định về cơ sở y tế. khám sức khỏe tài xế.

Căn cứ công điện số 05/CD – TTg, ngày 25/02/2016, học sinh phải đủ tuổi lái xe cơ giới và có đầy đủ giấy phép lái xe theo quy định. theo pháp luật. Học sinh không được phép điều khiển xe máy, xe máy điện nếu không có đăng ký và biển số.

2. Đi xe máy điện có cần lắp gương không?

Căn cứ Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về điều kiện giao thông đối với xe cơ giới như sau:

“Điều 53. Điều kiện giao thông đối với xe cơ giới

1. Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:

a) Có hệ thống phanh đủ hiệu quả;

b) Có hệ thống chuyển hướng hiệu quả;

c) Tay lái của ô tô nằm ở bên trái của ô tô; Trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký ở nước ngoài tay lái bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ;

d) Có đủ đèn gần, đèn xa, đèn soi biển số, đèn phanh, đèn tín hiệu;

d) Có lốp đúng kích cỡ, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với từng loại xe;

e) Có đủ gương chiếu hậu và các thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người lái xe;

g) Kính chắn gió, kính cửa là kính an toàn;

h) Có còi đúng âm lượng theo quy chuẩn kỹ thuật;

i) Có đủ bộ giảm thanh, giảm khói và các trang thiết bị khác bảo đảm phát thải, chống ồn theo tiêu chuẩn môi trường;

k) Kết cấu phải đủ bền và bảo đảm vận hành ổn định.

2. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe mô tô đúng chủng loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường quy định tại các điểm. a, b, d, đ, e, h, i và k khoản 1 Điều này.

3. Xe cơ giới phải được đăng ký và có biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

4. Chính phủ quy định thời hạn sử dụng của xe cơ giới.

5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới được phép tham gia giao thông, trừ xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc gia. phòng, an ninh”.

Ngoài ra, căn cứ vào khoản 18 Điều 3 của Luật này, các loại xe cơ giới được liệt kê gồm: Ô tô con; máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe máy hai bánh; xe môtô ba bánh; xe máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

”18. Phương tiện cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là phương tiện cơ giới) bao gồm ô tô; máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe máy hai bánh; xe môtô ba bánh; xe máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

3. Xe máy điện không có gương bị phạt như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại phương tiện tương tự xe mô tô và phương tiện tương tự xe mô tô vi phạm quy định về điều kiện phương tiện khi tham gia giao thông

“Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe giống xe mô tô, xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện phương tiện Thuận tiện khi tham gia giao thông

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Điều khiển xe không bấm còi; đèn soi biển số; đèn phanh; Bên trái tài xế có gương chiếu hậu nhưng không có tác dụng.

Liên kết gốc

Viết một bình luận