Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình FeO + H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
2. Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe+2O + H2S+6O4 → +3Fe2(SO4)3 + S+4O2 + H2O
2x
1x
Fe+2 → Fe+3 +1e
S+6 + 2e → S+4
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3+ SO2↑ + 4H2O
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
– Khi cho FeO tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc sản phẩm sinh ra muối sắt (III) sunfat và có khí mùi hắc lưu huỳnh đioxit thoát ra.
4. Điều kiện phản ứng
– Không có
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
a. Bản chất của FeO (Sắt (II) oxit)
– Trong phản ứng trên FeO là chất khử.
– FeO thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hoá mạnh như HNO3 và H2SO4 đặc.
b. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)
– Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.
– H2SO4 là chất oxi hoá mạnh tác dụng được với oxit bazo.
6. Tính chất hóa học
6.1. Tính chất hóa học của FeO
Các hợp chất sắt (II) có cả tính khử và tính oxi hóa nhưng tính khử đặc trưng hơn, do trong các phản ứng hóa học ion Fe2+ dễ nhường 1e thành ion Fe3+ :
Fe2+ + 1e → Fe3+
a.Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Các hợp chất sắt (II) thường kém bền dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III).
FeO là 1 oxit bazơ, ngoài ra, do có số oxi hóa +2 – số oxi hóa trung gian => FeO có tính khử và tính oxi hóa.
b. FeO là 1 oxit bazơ
Tác dụng với dung dịch axit: HCl; H2SO4 loãng…
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng→ FeSO4 + H2O
- FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: H2, CO, Al → Fe
FeO + H2 Fe + H2O
FeO + CO Fe + CO2
3FeO + 2Al Al2O3 + 3Fe
- FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: HNO3; H2SO4 đặc; O2…
4FeO + O2 2Fe2O3
3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
FeO + 4HNO3 đặc,nóng→ Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
6.2. Tính chất hóa học của H2SO4
Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:
- Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
- Tác dụng với các chất khử khác.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O
7. Cách thực hiện phản ứng
– Cho FeO tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 đặc nóng
8. Bạn có biết
– Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
9. Bài tập liên quan
10. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:
FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O